THIẾT BỊ ĐIỀU TRỊ ION TĨNH ĐIỆN | ||||||||||||||
|
|
|||||||||||||
● Mã sản phẩm: EH2002
● Xuất xứ: Viện vật lý ● Trạng thái: Có ● Đánh giá: |
||||||||||||||
● GIỚI THIỆU CHUNG | ||||||||||||||
Máy điều Ion tĩnh điện Model: ID - 05 (Ionotherapy device) là sản phẩm hợp tác nghiên cứu Khoa học-Y học ứng dụng của: Trung tâm ứng dụng Vật lý Y Sinh & kỹ thuật Môi trường (Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam), Khoa Vật lý trị liêụ phục hồi chức năng (Bệnh viện Trung ương Quân đội 108), Khoa Vật lý trị liêụ phục hồi chức năng (Viện Quân Y 103), Trung tâm Vật lý kỹ thuật (Viện Vật lý - Viện Hàn lâm Khoa học & Công nghệ Việt Nam) và nhằm phát triển kỹ thuật điều trị bằng dòng âm cực (Ion tĩnh điện), máy có thể sử dụng một cách rộng rãi tại các bệnh viện, trong y tế cộng đồng và gia đình. | ||||||||||||||
● ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT | ||||||||||||||
Máy gọn nhẹ, thuộc loại xách tay có thể sử dụng ở mọi nơi một cách dễ dàng. Có tham khảo một số máy cùng loại của nước ngoài: Ionizator
(Nhật Bản)
a. Các đặc trưng kỹ thuật của máy: - Dòng (Imax) <80 m A - Kích thước mặt điện cực âm:110 x 180 - Điện áp điều trị: (- 220v) ¸ (- 400v) - Nguồn điện vào : 220V/50Hz - Công suất tiêu thụ <3 w - Kích thước máy: 160 x 240 x 70 - Thời gian làm việc theo chế độ tự động - Trọng lượng: 2 kg b. Kết cấu máy: Gồm 2 khối + Mặt bản điện cực âm (-) + Khối điện tử: Dùng nguồn nuôi một chiều. Bộ đặt thời gian làm việc theo chế độ tự động, bộ điều chỉnh điện áp điều trị. Được đảm bảo an toàn về điện |
||||||||||||||
● CƠ SỞ KHOA HỌC & CÔNG DỤNG | ||||||||||||||
- Bình thường trong cơ thể con người luôn có dòng điện sinh học được ổn định bởi sự cân bằng ion âm (-) và ion dương (+) để duy trì hoạt động cơ thể của con người ở trạng thái ổn định. Quá trình lao động, làm việc, điều kiện môi trưòng ô nhiễm, căng thẳng thần kinh….đã làm tiêu hao đáng kể lượng ion âm (-), làm thay đổi cân bằng Ion (âm - dương), làm cho dòng điện sinh học bị thăng giáng, nguyên nhân này gây ra sự mệt mỏi, suy giảm chức năng của các tổ chức cơ thể.
- Khi máy hoạt động, nếu tiếp xúc cơ thể với mặt bản điện cực âm của máy (dòng âm cực sẽ lan truyền khắp cơ thể, có thể kiểm chứng điều này bằng cách người khác đi chân đất gí bút thử điện lên bất cứ bộ phận nào của cơ thể người đang điều trị, bút thử điện đều sáng ), tác dụng của dòng âm cực làm tăng cường hoạt tính tế bào, điều hoà dòng điện sinh học và lượng ion (âm - dương) trở lại trạng thái cân bằng. Đảm bảo sự cân bằng nhịp sinh học cho hoạt động của các tổ chức cơ thể . Do đó có tác dụng chống lại được các rối loạn chức năng và chữa một số chứng bệnh: - Tăng cường lưu thông tuần hoàn máu, điều chỉnh chức năng cơ thể, hạn chế đau đầu, kém ngủ. - Điều hoà ổn định huyết áp bị rối loạn không đặc hiệu. - Chữa hội chứng suy nhược thần kinh, mệt mỏi, rối loạn thời kỳ tiền mãn kinh... - Điều trị một số chứng bệnh mãn tính như: đau nhức xương khớp, tê thấp, rối loạn thần kinh thực vật. |
||||||||||||||
● CÁCH SỬ DỤNG | ||||||||||||||
Máy Ion |
||||||||||||||
1. Đặt máy ở vị trí thích hợp tương ứng với các tư thế điều trị a. Đặt máy trên bàn (hoặc trên giường): tư thế ngồi đặt hai bàn tay lên mặt máy. b. Đặt máy dưới nền nhà: tư thế ngồi ghế (giường) đặt hai bàn chân lên mặt máy. c. Đặt máy trên giường: tư thế nằm gác hai bắp chân lên mặt máy. 2. Vận hành máy: (theo các bước sau) - Cắm phích vào ổ điện nguồn 220v - Đặt thời gian cần điều trị : Xoay núm Rơle đồng hồ “TIME ” theo chiều kim đồng hồ về phía tay phải đến vị trí các số : 20; 25; 30 (là số phút chọn điều trị) - Bật công tắc : “ POWER ” về vị trí “ ON ” điện nguồn vào máy. Đèn “LED ” sáng. - Nhấn nút : “ START ”: máy bắt đầu làm việc. - Xoay núm “ CONTOLLEVEL” : Theo chiều kim đồng hồ về phía tay phải để điều chỉnh điện áp điều trị ra đến khi đèn “ INTENSITY ” sáng nhất. - Dùng bút thử điện gí vào mặt bản điện cực âm kim loại, bút sáng là máy đang hoạt động tốt (để chân tiếp xúc trực tiếp xuống đất). 3. Tiến hành điều trị - Các tư thế điều trị có thể chọn một trong các cách như phần 1 (a; b; c) - Thời gian mỗi lần điều trị từ 20 hoặc 30 phút, mỗi ngày từ 1 đến 2 lần, các lần cách nhau từ 5¸ 6 giờ. Mỗi đợt điều trị từ 15¸ 20 ngày. |
||||||||||||||
● CHỐNG CHỈ ĐỊNH | ||||||||||||||
- Bệnh nhân có mang máy tạo nhịp tim
- Đang bị chảy máu, đe dọa chảy máu, bệnh về máu. - Bệnh lao và bệnh ung thư đang tiến triển - Đang sốt trên 38oC. - Phụ nữ đang hành kinh, đang mang thai. |
||||||||||||||
● ỨNG DỤNG CHỦ YẾU CÁC CHUYÊN KHOA | ||||||||||||||
- Vật lý trị liệu- Phục hồi chức năng
- Khoa thần kinh - Khoa nội - Khoa y học cổ truyền |
||||||||||||||
● LƯU Ý | ||||||||||||||
- Khi sử dụng tránh đặt máy nơi ẩm ướt và có nước.
- Không để cơ thể tiếp xúc trực tiếp với đất hoặc vật ẩm ướt khi điều trị - Phải đặt hẹn giờ “ TIME ” trước khi nhấn nút “ START ” thì máy mới làm việc. - Hết thời gian điều trị máy tự động tắt. Bật công tắc: “ POWER ” về vị trí “ OFF ” tắt máy. - Máy được bảo hành kỹ thuật 12 tháng |
||||||||||||||
● TÀI LIỆU LIÊN QUAN | ||||||||||||||
|